Thuật ngữ trong Poker là thứ mà nếu bạn chưa quen với Poker, bạn có thể chưa bao giờ biết. Những thuật ngữ này thường xuất hiện khi bạn chơi Poker trực tuyến, trong sổ tay poker…Mặc dù đây chỉ là các thuật ngữ cơ bản nhưng nếu không biết thì sẽ rất khó khăn trong quá trình chơi trò chơi này. Hiểu được vấn đề đó, bài viết ngày hôm nay BONG88 sẽ cùng bạn tìm hiểu tất cả các thuật ngữ trong Poker từ cơ bản đến nâng cao nhé.
Thuật ngữ trong Poker về các vị trí trên bàn cược
BTN/ Dealer/ Button: thuật ngữ này có nghĩa là người chia bài. Người này thường sẽ ngồi ở vị trí giữa để chia bài. Ngoại trừ vòng preflop thì đây sẽ là vị trí cuối cùng tại mỗi vòng cược. Vị trí này cũng được xem là đắc địa nhất trong 1 ván Poker.
Blind (s): thuật ngữ này có nghĩa là tiền mù. Tiền này là số tiền mà 2 người chơi ngồi bên trái người chia bài phải đặt trước trong mỗi ván bài. Có 2 vị trí để đặt tiền mù đó là mù nhỏ – small blind và mù lớn – big blind.
Small Blind (SB): đây cũng là thuật ngữ chỉ tiền mù nhưng là tiền mù nhỏ, người chơi ngồi bên tay trái sát với người chia bài sẽ phải cược bằng ½ big blind hoặc tất cả số tiền của người đó nếu số tiền của người đó nhiều hơn tất cả số tiền có trên bàn.
Big Blind (BB): cũng giống như SB, thuật ngữ này cũng là tiền mù. Tuy nhiên, BB là tiền mù lớn. Những người ngồi thứ 2 ở bên trái người chia bài sẽ phải cược đầu và gấp đôi tiền cược của SB.
Under the Gun ( UTG): UTG là người tiếp theo bên tay trái của BB. Người này sẽ là người hành động đầu tiên trong cả ván bài. Những vị trí kế tiếp sẽ được ký hiệu là UTG + 1, UTG + 2,…
Cut off (CO): là người có đắc địa thứ 2 trong ván bài vì ngồi bên tay phải của Dealer.
Early Position (EP): Những người phải hành động trước hầu hết người trên bàn vì có vị trí đầu bàn.
Middle Position (MP): nhóm người ngồi vị trí giữa bàn.
Late Position (LP): nhóm ngồi vị trí cuối và cũng phải hành động cuối cùng.
>>> Đọc thêm: Hướng dẫn cách chơi Baccarat cho những người chơi lần đầu
Thuật ngữ về những người chơi Poker
Cũng có các thuật ngữ trong Poker về người chơi như sau:
Aggressive: ý chỉ mẫu người chơi rất hiếu chiến và lúc nào cũng nâng mức cược lên cao.
Tight: ý chỉ người chơi rất kín kẽ. Chỉ chơi tiếp khi có những lá bài mạnh trong tay. Thường có được nhiều khả năng thắng cược như: AK, 88+, JTs, KQ và AQ.
Loose: ý chỉ người nhiều hand. Có 2 loại thuật ngữ trong Poker chỉ người như thế này đó là Lossless Passive – người chơi có nhiều hand chủ động và Lossless Aggressive – người chơi có nhiều hand bị động.
Passive: ý chỉ người chơi luôn nằm ở thế bị động. Dù có tỷ lệ check và call cao nhưng lại có tỷ lệ Raise và Bet thấp.
Nit/ Rock: đây là thuật ngữ chỉ những người chơi rất thận trọng và chắc, họ sẽ chỉ ra bài khi trên tay cầm những lá bài thật khủng.
Maniac: thuật ngữ chỉ những người chơi vô cùng hiếu chiến, gần như bài nào họ cũng chơi.
Shark: đây là thuật ngữ trong Poker mà ai cũng muốn có được. Là thuật ngữ chỉ những cao thủ, những người sẽ thắng rất nhiều trong trò chơi này.
Hit and Run: kiểu người này chỉ cần ăn được 1 lần là sẽ rời bàn ngay, không cho đối phương cơ hội gỡ gạc hoặc trả đũa.
Donkey (Donk): thuật ngữ này mang hàm nghĩa coi thường và chế giễu, chỉ những người không có kỹ năng chơi Poker.
Fish: Với các thuật ngữ trong Poker thì đây cũng là thuật ngữ chỉ người chơi yếu, hay thua và ai cũng muốn chơi Poker cùng người chơi như thế này.
Thuật ngữ trong Poker chỉ hành động
Fold: là thuật ngữ bỏ bài. Khi bạn cảm thấy những lá bài của mình không đủ mạnh để chơi tiếp và muốn bỏ theo cược người chơi thì có thể chọn Fold. Nhưng lưu ý là khi chọn thuật ngữ trong Poker này bạn sẽ mất luôn số tiền đã cược trước đó.
Check: thuật ngữ chỉ chưa có ai đặt cược thì mình cũng không đặt cược.
Bet: Bet là đặt cược. Bạn sẽ chỉ được chọn Bet khi chưa có ai Bet trước đó. Thường sẽ có các mức Bet là Bet nửa Pot (Small Bet), Bet gấp 3 lần BB (3 Bet), Bet trên ⅔ Pot (Larger Bet) và Bet gấp 4 lần BB (4 Bet).
Call: là người trước đó đặt cược bao nhiêu thì mình cũng cược bấy nhiêu.
Check Raise: ý chỉ người không chọn cược lúc đầu mà nâng mức cược sau khi người khác đặt cược.
Buff: thuật ngữ trong Poker này ý chỉ những người đang sử dụng 1 mánh khóe nào đó làm cho người chơi khác tưởng họ đang có lá bài mạnh. Có thể buff nhiều cách như cách nag cược, cách đặt cược và thái độ bên ngoài,…
All – in: là chỉ hành động đặt cược hết số tiền có ở trên bàn cược lúc đó.
Limp: ý chỉ hành động không tố mà chỉ nhập cuộc theo kiểu call
Open: chỉ hành động mở cược của người đầu tiên bỏ tiền vào trong Pot.
Isolate: là hành động cô lập một người chơi nào đó bằng cách đuổi hết những người xung quanh.
Muck: chỉ việc ở cuối ván bài cũng không có đối phương biết mình đang cầm lá bài nào.
Donk bet: thuật ngữ trong Poker này chỉ việc ai đó vòng trước không Bet nhưng vòng mới thì lại nhảy ra Bet trước.
Snow play: là kiểu có bài mạnh nhưng vẫn chơi từ tốn để bẫy đối phương.
Thuật ngữ trong các lá bài khi chơi Poker
Deck: chỉ bộ bài dùng để chơi Poker
Burn Card/ Burn: Loại bỏ đi lá bài đầu tiên khi chia bài
Community Cards: chỉ những là bài được lật 1 cách công khai ra giữa bàn để mọi người nhìn thấy và những người chơi có thể kết hợp bài tẩy trên tay mình với những lá bài lật đó.
Hand: việc kết hợp 5 lá tốt nhất của người chơi hoặc chỉ về 1 ván bài.
Pocket Cards/ Hold Cards: chỉ các lá bài tẩy của mỗi người chơi, cũng được gọi là những lá bài riêng.
Made Hand: có nhiều khả năng chiến thắng vì kết hợp 2 đôi mạnh trở lên
Draw: lá bài chỉ còn thiết 1 lá nữa là có thể kết hợp lại thành 1 sảnh hoặc 1 thùng, còn gọi là lá bài đợi.
Monster draw: chỉ là bài đợi có rất nhiều cửa mua.
Trash: chỉ lá bài rác và không có cơ hội chiến thắng với lá bài này.
Kicker: chỉ là bài phụ những là lá bài sẽ quyết định xem người đó có chiến thắng hay không nếu cùng có sự liên kết giống nhau.
Over – pair: thuật ngữ trong Poker này chỉ lá bài tẩy có đôi cao hơn các lá bài lật chung trên bàn cược
Top – pair: một đôi bài được tạo từ lá bài chung cao nhất có trên bàn cược và lá bài tẩy trong tay người chơi.
Middle – pair: đôi bài được tạo từ lá bài lật chung nằm ở flop và lá bài tẩy trên tay người chơi.
Bottom – pair: đôi bài tạo từ lá bài lật chung bé nhất trên bàn cược và lá bài tẩy của người chơi.
Suited connector: những là bài đồng chất và liên tiếp\
Nut: lá bài mạnh nhất
Pocket pair: chỉ là bài tẩy đôi trên tay bạn
>>> Đọc thêm: Kèo châu Âu là gì? – Những điều thu hút về kèo này
Một số các thuật ngữ trong Poker khác
Bankroll: số tiền vốn hoặc số tất cả tiền trong tài khoản Poker của bạn
Bankroll manager: chỉ kỹ năng quản lý số vốn của người chơi
Downswing: thua nhiều lần liên tiếp và số vốn giảm mạnh
Upswing: thắng nhiều lần liên tiếp và số vốn tăng mạnh
Rull Ring: loại bàn cược có 9/ 10 người chơi hay gọi là bàn chơi đủ tay
Short – Handed: loại bàn cược chỉ có 6 người chơi trở xuống hay còn gọi là bàn chơi ít người.
Heads Up: 2 người đấu tay đôi với nhau
Multiway: đông người trong Pot
Range: là tổng hợp các bài của 1 người chơi có thể có, còn gọi là khoảng bài
Showdown: Thời gian ván bài đã kết thúc và tất cả người chơi sẽ lật bài xem người thắng cuối cùng.
Hy vọng sau khi biết được các thuật ngữ trong Poker thì bạn có thể hiểu hơn về luật cũng như quy tắc trong trò chơi này.